Chiều ngày 15/11, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh do Quốc hội bầu, phê chuẩn được Ban Kiểm phiếu công bố.
Thay mặt Ban kiểm phiếu, Trưởng ban Huỳnh Văn Tí công bố kết quả tín nhiệm của 50 chức danh cho Quốc hội bầu và phê chuẩn.
Theo đó, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang được 380 phiếu tín nhiệm cao, 84 phiếu tín nhiệm và 20 phiếu tín nhiệm thấp. Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng được lần lượt 340, 93 và 52. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng được 320, 96 và 68.
Phó chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân dẫn đầu tín nhiệm cao với 390 phiếu tín nhiệm cao, 86 phiếu tín nhiệm và 9 phiếu tín nhiệm thấp. Trong lần lấy phiếu tín nhiệm năm 2013, bà Kim Ngân cũng dẫn đầu tín nhiệm cao với 372 phiếu tín nhiệm cao, 104 phiếu tín nhiệm và 14 phiếu tín nhiệm thấp. Như vậy, so với năm trước, số phiếu tín nhiệm cao lần này của bà Ngân tăng 18 phiếu.
Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Trưởng Đoàn thư ký kỳ họp, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc đọc dự thảo Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn.
Với 451 phiếu tán thành (90,74%), Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết trên.
Theo Nghị quyết của Quốc hội vừa công bố, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh như sau (nguồn: chinhphu.vn):
TT | Họ và tên | Tín nhiệm cao | Tín nhiệm | Tín nhiệm thấp |
Số phiếu | Số phiếu | Số phiếu | ||
1 |
Ông Trương Tấn Sang Chủ tịch Nước |
380 | 84 | 20 |
2 |
Bà Nguyễn Thị Doan Phó Chủ tịch Nước |
302 | 168 | 15 |
3 |
Ông Nguyễn Sinh Hùng Chủ tịch Quốc hội |
340 | 93 | 52 |
4 |
Ông Uông Chu Lưu Phó Chủ tịch Quốc hội |
344 | 124 | 14 |
5 |
Bà Nguyễn Thị Kim Ngân Phó Chủ tịch Quốc hội |
390 | 86 | 9 |
6 |
Bà Tòng Thị Phóng Phó Chủ tịch Quốc hội |
325 | 127 | 31 |
7 |
Ông Huỳnh Ngọc Sơn Phó Chủ tịch Quốc hội |
295 | 159 | 28 |
8 |
Ông Phan Xuân Dũng |
212 | 248 | 23 |
9 |
Ông Nguyễn Văn Giàu Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội |
317 | 155 | 12 |
10 |
Ông Trần Văn Hằng Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại Quốc hội |
284 | 183 | 13 |
11 |
Ông Nguyễn Đức Hiền Trưởng ban Dân nguyện Quốc hội |
225 | 228 | 30 |
12 |
Ông Phùng Quốc Hiển Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách |
315 | 148 | 20 |
13 |
Ông Nguyễn Văn Hiện Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp Quốc hội |
203 | 245 | 36 |
14 |
Ông Nguyễn Kim Khoa Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng Quốc hội |
290 | 174 | 19 |
15 |
Ông Phan Trung Lý Chủ nhiệm Ủy ban Quốc hội |
311 | 145 | 27 |
16 |
Bà Trương Thị Mai Chủ nhiệm Ủy ban Các vấn đề Quốc hội |
365 | 104 | 13 |
17 |
Bà Nguyễn Thị Nương Trưởng ban Công tác đại biểu Quốc hội |
272 | 183 | 28 |
18 |
Ông Nguyễn Hạnh Phúc Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
303 | 154 | 26 |
19 |
Ông Ksor Phước Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội |
302 | 164 | 16 |
20 |
Ông Đào Trọng Thi Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng Quốc hội |
224 | 220 | 39 |
21 |
Ông Nguyễn Tấn Dũng Thủ tướng |
320 | 96 | 68 |
22 |
Ông Vũ Đức Đam Phó Thủ tướng |
257 | 196 | 32 |
23 |
Ông Hoàng Trung Hải Phó Thủ tướng |
225 | 226 | 34 |
24 |
Ông Phạm Bình Minh Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. |
320 | 146 | 19 |
25 |
Ông Vũ Văn Ninh Phó Thủ tướng |
202 | 246 | 35 |
26 |
Ông Nguyễn Xuân Phúc Phó Thủ tướng |
356 | 103 | 26 |
27 |
Ông Hoàng Tuấn Anh Bộ trưởng Văn hóa và Du lịch |
93 | 235 | 157 |
28 |
Ông Nguyễn Thái Bình Bộ trưởng Nội vụ |
98 | 233 | 154 |
29 |
Ông Nguyễn Văn Bình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
323 | 118 | 41 |
30 |
Bà Phạm Thị Hải Chuyền Bộ trưởng Lao động Thương binh và Xã hội |
108 | 256 | 119 |
31 |
Ông Hà Hùng Cường Bộ trưởng Tư pháp |
200 | 234 | 49 |
32 |
Ông Trịnh Đình Dũng Bộ trưởng Xây dựng |
236 | 201 | 48 |
33 |
Ông Đinh Tiến Dũng Bộ trưởng Tài chính |
247 | 197 | 41 |
34 |
Ông Vũ Huy Hoàng Bộ trưởng Công thương |
156 | 224 | 102 |
35 |
Ông Phạm Vũ Luận Bộ trưởng Giáo dục Đào tạo |
133 | 202 | 149 |
36 |
Ông Nguyễn Văn Nên Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
200 | 243 | 39 |
37 |
Ông Cao Đức Phát Bộ trưởng Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
206 | 224 | 54 |
38 |
Ông Giàng Seo Phử Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc |
127 | 262 | 95 |
39 |
Ông Trần Đại Quang Bộ trưởng Công an |
264 | 166 | 50 |
40 |
Ông Nguyễn Minh Quang Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường |
85 | 287 | 111 |
41 |
Ông Nguyễn Quân Bộ trưởng Khoa học Công nghệ |
105 | 313 | 65 |
42 |
Ông Nguyễn Bắc Son Bộ trưởng Thông tin truyền thông |
136 | 267 | 79 |
43 |
Ông Phùng Quang Thanh Bộ trưởng Quốc phòng |
313 | 129 | 41 |
44 |
Ông Đinh La Thăng Bộ trưởng Giao thông vận tải |
362 | 91 | 28 |
45 |
Bà Nguyễn Thị Kim Tiến Bộ trưởng Y tế |
97 | 192 | 192 |
46 |
Ông Huỳnh Phong Tranh Tổng Thanh tra Chính phủ |
170 | 244 | 68 |
47 |
Ông Bùi Quang Vinh Bộ trưởng Kế hoạch Đầu tư |
351 | 112 | 20 |
48 |
Ông Trương Hòa Bình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
205 | 225 | 50 |
49 |
Ông Nguyễn Hòa Bình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
207 | 235 | 43 |
50 |
Ông Nguyễn Hữu Vạn Tổng Kiểm toán nhà nước |
105 | 318 | 62 |
Phiếu tín nhiệm gồm có 11 loại theo từng chức vụ do Quốc hội bầu và phê chuẩn, trên từng phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ và ba mức độ tín nhiệm bao gồm “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”.
11 loại phiếu bao gồm: (1) Phiếu Chủ tịch nước; (2) Phiếu Phó Chủ tịch nước; (3) Phiếu Chủ tịch Quốc hội; (4) Phiếu các Phó Chủ tịch Quốc hội; (5) Phiếu các ủy viên ủy ban thường vụ Quốc hội; (6) Phiếu Thủ tướng Chính phủ; (7) Phiếu các Phó Thủ tướng Chính phủ; (8) Phiếu Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; (9) Phiếu Chánh án TAND tối cao; (10) Phiếu Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; (11) Phiếu Tổng kiểm toán Nhà nước.
So với năm 2013, danh sách lần này có thêm 4 vị mới là ông Nguyễn Đức Hiền (Trưởng ban Dân nguyện), ông Nguyễn Văn Nên (Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ), ông Nguyễn Hữu Vạn (Tổng kiểm toán), ông Đinh Tiến Dũng (Bộ trưởng Tài chính).
Bạch Dương